Bông bạc

Gỗ Bông bạc – Đặc điểm và công dụng của gỗ

Đăng ngày: 20/09/2022 - Cập nhật: 20/09/2022

Gỗ Bông bạc là gỗ gì? Để biết loại gỗ này có tốt hay không? Đặc điểm và ứng dụng như thế nào? Hãy cùng Thư Viện Gỗ đi tìm câu trả lời này nhé!

Gỗ Bông bạc - Đặc điểm và công dụng của gỗ

Bông bạc

Gỗ Bông bạc là gì?

Bông bạc hay còn có tên gọi khác là: Trấu

Tên khoa học: Vernonia arborea Buch.-Ham. Đây là loại cây thuộc họ Cúc (Asteraceae)

Đặc điểm về gỗ Bông bạc

Gỗ Bông bạc có chất lượng hay không? Gỗ thuộc nhóm mấy? Loài cây này phân bố ở đâu? Ứng dụng của loại gỗ này trong đời sống thế nào? Chắc chắn đây là những thắc mắc thường được nhiều người đặt ra mỗi khi muốn tìm hiểu về loại gỗ này. Để hiểu rõ hơn về loại gỗ này, hãy cùng nhau tìm hiểu về đặc điểm của gỗ.

Đặc điểm hình thái

– Bông bạc là dạng cây gỗ lớn, thường xanh, vỏ cây màu xám mỏng; chiều cao 10 – 20m, nhánh o không lông. Đường kính thân tầm 40 – 60cm. Thân cây thẳng, cành con nhẵn; cành nhiều màu nâu, vàng nâu có lông ngắn hoặc hơi rụng, thưa.

– Lá đơn, mọc cách, có hình lưỡi mác hay hình thuôn dài; hình elip, đầu nhọn dạng đuôi; ở phần dưới lồi rõ, các gân nhỏ dạng lưới, phần trên nhẵn bóng, phần dưới hoặc dọc theo gân có màu nâu vàng nâu hoặc bóng, với các điểm tuyến; cuống lá dài 1-3 cm và dày. Gốc tù rất nhẵn, hẹp; dài khoảng 8 – 10cm, rộng từ 4 – 6cm, gân bên có 8 – 10 đôi.

– Cụm hoa hợp thành chùy ở nách lá và ở đầu cành. Đầu có cuống ngắn và bao chung (tổng bao) gồm 4 hoa; chùm hoa nhỏ; hình chén, dài 2-3 mm, lá bắc có trên 5 hàng, khá nhẵn. Hoa 5-6, màu tím hoặc màu trắng, toàn bộ cứng cáp, tràng hoa hình ống, dài 5-8 mm, các thùy nhọn, mọng nước, dạng phân nhánh dài.

Cánh đài dạng mào màu trắng đục, dài chừng 5mm, và có một ít lông tơ trắng và thưa, ngắn. Cánh tràng cũng có màu trắng, dài bằng mào long. Mùa hoa vào tháng 5 – 6.

– Quả bế, hơi có lông, có 5 cạnh, 10 sọc. Quả có mào long, vì thế dễ phát tán nhờ gió nên cây trở thành loài khá phổ biến. Mùa quả tháng 9 – 10. Khả năng ra hoa kết trái hàng năm nhiều.

– Đây là loài cây gỗ duy nhất thuộc họ Cúc Asteraceae tại nước ta.

Bông bạc

Bông bạc

Phân bố

Ở Việt Nam cây Bông bạc phân bố ở Lào Cai (Bắc Hà), Hà Giang (Quản Bạ). Cây mọc tự nhiên trong rừng thưa, rừng sau nương rẫy ở độ cao dưới 1200 m. Cây Bông bạc mọc trong rừng lá rộng thường xanh nhiệt đới thứ sinh, rừng thưa, rừng phục hồi sau nương rẫy. Cây ưa đất feralit tầng dày, ẩm, thoát nước, ưa sáng.

Thế giới:  Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Vambodia, Lào, Việt Nam, Malaysia, Indonesia đến New Guinea.

Cây phụ tán, đặc biệt phổ biến ở những khoảng trống trong rừng, những khu vực sinh trưởng thứ cấp, những nơi bị xáo trộn và ven đường; phát triển trong một loạt các môi trường từ đầm lầy đến ven sông, sườn đồi và rặng núi khô; ở độ cao lên đến 1.600 mét.

Gỗ Bông bạc thuộc nhóm gỗ mấy?

Gỗ Bông bạc thuộc GỖ NHÓM 6: Gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt, cong vênh; tuy nhiên nhóm gỗ này vẫn được sử dụng rất nhiều trong xây dựng và đóng đồ nội thất phổ thông, giá rẻ.

Cây Bông Bạc hay có cái tên “dễ thương” hơn là cây râu mèo. Loài cây này nổi tiếng vì có tác dụng chữa bệnh sỏi thận hay hỗ trợ tiểu đường. Tuy nhiên, có lẽ nhiều người còn chưa biết đến việc ứng dụng Bông Bạc vào thiết kế nội thất.

Bộ phận dùng của Bông bạc:

Lá, rễ, vỏ, gỗ được ứng dụng nhiều.

Ưu điểm của Gỗ Bông Bạc

  •  Bông Bạc cho chất lượng gỗ khá ổn, màu trắng hồng. Nhờ đó, ứng dụng làm đồ gia dụng và nhiều đồ thủ công khác nhau trong gia đình từ loại gỗ này khá nhiều.
  • Giá thành gỗ tương đối rẻ và phù hợp với điều kiện kinh tế nhiều gia đình.
  •  Gỗ dễ gia công, thiết kế
  • Tâm gỗ có màu nâu nhạt đến xám nhạt, không phân biệt rõ với dác gỗ.
  • Gỗ có kết cấu thô
  • Gỗ không bền và rất dễ bị mối mọt, nấm khô trong điều kiện tự nhiên
  • Dễ gia công

Nhược điểm:

Đặc điểm chung của các loại gỗ nhóm 6 là gỗ nhẹ, sức chịu lực kém, dễ bị mối mọt, co ngót cong vênh, khá dễ chế biến nhưng cần xỷ lý kỹ để đạt được độ bền cho sản phẩm. Nhưng thực tế không hẳn gỗ nào cũng như vậy, một số loại có những khả năng đặc biệt riêng…

Ứng dụng trong đời sống

Một số ứng dụng trong y tế của loài cây này đó là: chữa viêm thận mạn tính, phong thấp, viêm bàng quang, viêm khớp, viêm đường ruột; chữa đái ra sỏi, đái ra máu và đái buốt và hỗ trợ điều trị đái tháo đường

Vì đây là loại gỗ nhẹ nên ít được sử dụng trong đời sống; thường chỉ dùng xây dựng tạm thời hay đóng đồ gia đình thông thường, có thể kể đến như: giá sách, bàn ghế,…

Gỗ bông bạc, mềm xốp, dễ gia công nên thường được dùng đóng các loại đồ đạc nhẹ hoặc làm xây dựng nhẹ, đóng đồ đạc trong nhà, thiết bị gia dụng và que diêm. Ứng dụng phổ biến hơn cả của Gỗ Bông Bạc đó là: làm bao bì, kiện hàng; giá thể cấy nấm hương và mộc nhĩ; làm diêm, nguyên liệu bột giấy.

Kệ tủ giày

Kệ tủ giày

Công dụng làm thuốc của Bông bạc:

Rễ Bông bạc dùng sắc uống chữa bệnh sốt rét. Cũng dùng làm thuốc tiêu thực, giúp ăn ngon. Gỗ cũng dùng nhai khi có triệu chứng quai bị.

Ở bán đảo Mã Lai, rễ cây Bông bạc hãm uống trị sốt.

Giá trị

Cây được khai thác từ tự nhiên để sử dụng tại chỗ làm thuốc và nguồn gỗ.

Giá Gỗ Bông bạc

Nhìn chung, giá gỗ Bông bạc hiện nay cũng chỉ ở mức trung bình, không quá đắt đỏ và mức giá thường cố định. Bạn hãy tham khảo mức giá sau dành cho các loại gỗ nhóm VI: tầm 1.300.000 VNĐ/m3 đối với loại gỗ tròn và 1.600.000 VNĐ/m3 với gỗ hộp.

Gía của gỗ cũng sẽ khác nhau dựa vào nhiều yếu tố.

Lời kết

Gỗ Bông bạc được mọi người đánh giá cao là loại gỗ tốt, ứng dụng được nhiều đồ gia công; đặc biệt bộ phận của cây có rất nhiều công dụng. Vì vậy, các sản phẩm của gỗ Bông bạc luôn nhận được sự quan tâm của mọi người; khi muốn mua sản phẩm của gỗ Bông bạc cần tìm hiểu kĩ và tìm một cơ sở uy tín.

Trên đây là các thông tin chi tiết về gỗ Bông bạc được Thư Viện Gỗ tìm hiểu và tổng hợp lại. Hy vọng sẽ giúp bạn hiểu hơn về gỗ Bông bạc và có những thông cần thiết cho mình. Cảm ơn bạn đã theo dõi!

Tìm hiểu thêm thông tin về các loại gỗ khác đã được Thư Viện Gỗ cập nhật tại đây.