Gỗ Ngát – Đặc điểm và công dụng của gỗ
Gỗ Ngát là gỗ gì? Để biết loại gỗ này có tốt hay không? Đặc điểm và ứng dụng như thế nào? Hãy cùng Thư Viện Gỗ đi tìm câu trả lời này nhé!
Nội dung chính
Gỗ Ngát là gỗ gì?
Ngát hay còn có tên gọi khác: Ngát vàng; Ki gần bằng; Co van lun
Tên khoa học: Gironniera subaequalis Planch.
Đây là loại cây thuộc họ Du (Ulmaceae). Bộ: Gai Urticales
Đặc điểm về gỗ Ngát
Ngát có chất lượng hay không? Ngát thuộc nhóm mấy? Loài cây này phân bố ở đâu? Ứng dụng của loại gỗ này trong đời sống thế nào? Chắc chắn đây là những thắc mắc thường được nhiều người đặt ra mỗi khi muốn tìm hiểu về loại gỗ này. Để hiểu rõ hơn về loại gỗ này, hãy cùng nhau tìm hiểu về đặc điểm của gỗ.
Đặc điểm hình thái
– Đây là loại cây gỗ cao chừng 20m, đường kính thân khoảng 40 – 50cm. Cành non có lông thô và vết rạn kèm. Vỏ ngoài có màu vàng xám, thịt vỏ màu vàng, dày, và có sạn như cát.
– Lá đơn, mọc cách, có hình bầu dục hoặc hình trứng dạng bầu dục, dài tầm 8 – 10cm, rộng 4 – 6cm; gốc tù hay hình nêm rộng, đầu nhọn, với mép lá nguyên hoặc phía đầu có răng nhỏ, gân bên từ 8 – 10 đôi. Lá có màu xanh non; cuống lá dài chừng 3 – 4cm, phủ lông thưa. Lá kèm dài từ 12 – 14cm, phủ lông thô dài.
– Cụm hoa cái đơn độc hoặc 2 cái ở nách lá, phủ lông thưa dài; quả hạch, hình cầu màu vàng, hơi dẹt, dài 8 – 10mm, gốc gần hình tròn, có 5 đài tồn tại. Cụm hoa đực dài bằng cuống lá, có phân nhánh. Hoa thường ra tầm tháng 4.
– Quả hạch, hình cầu màu vàng, hơi dẹt, dài chừng 8 – 10mm; gốc thì gần hình tròn, có 5 đài tồn tại. Quả thường có vào tháng 6
Sự phân bố
Tại Việt Nam cây phân bố: Sơn La (Thuận Châu, Sông Mã, Mai Sơn, Mộc Châu), Yên Bái, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh (Ba Mùn), Hải Phòng (Cát Bà), Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng (Hải Vân), Kon Tum (Đắk Tô, Đắk Tơ Kan, Gia Lai (Kon Hà Nùng), Khánh Hòa (Nha Trang), Ninh Thuận (Phan Rang).
Đây là loài cây mọc phổ biến ở rừng thứ sinh; và tập trung hầu hết các tỉnh miền Bắc. Cây lúc nhỏ thì ưa bóng, sau đó ưa sáng. Cây mọc nhanh, tái sinh hạt mạnh, và có khả năng tái sinh chồi.
Loài thực vật thuộc họ du Ulmaceae này mọc phổ biến ở rừng thứ sinh, ở hầu hết các tỉnh miền Bắc. Cây lúc nhỏ ưa bóng, sau a sáng, mọc nhanh, tái sinh hạt mạnh có khả năng tái sinh chồi.
Đặc tính
Cây lúc nhỏ ưa bóng, sau ưa sáng, mọc nhanh, tái sinh hạt mạnh có khả năng tái sinh chồi.
Mùa hoa quả: Hoa tháng 3 – 4, quả tháng 6 – 7.
Sinh thái:
Cây lúc nhỏ ưa bóng, sau a sáng, mọc nhanh, tái sinh hạt mạnh có khả năng tái sinh chồi. Hoa tháng 4 – 3.
Gỗ Ngát thuộc nhóm gỗ mấy?
Trong bảng phân loại nhóm gỗ theo Tiêu chuẩn Việt Nam gỗ Ngát GỖ NHÓM VI – Gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt, cong vênh; được xếp cùng các loại gỗ như: Cao su, Cám, Choai, Chân chim, Côm tầng, Gáo vàng, Hồng rừng, Lành ngạnh hôi, Lọng bàng,….
Theo tiêu chuẩn Việt Nam 2019 thì nhóm gỗ này có phẩm chất “kém nhất”, tuy nhiên nhóm gỗ này vẫn được sử dụng rất nhiều trong xây dựng và đóng đồ nội thất phổ thông, giá rẻ.
Ưu điểm của gỗ Ngát
Ngát là một trong những loại gỗ nằm trong nhóm VI. Chính vì vậy, gỗ có những đặc tính cơ bản sau:
– Gỗ màu vàng nhạt, vòng năm khó nhận.
– Gỗ có nhiều mấu mắt, thớ vặn và khá thô xấu
– Gỗ lâu năm chặt chẽ, chắc chắn hơn, có màu. Tia gỗ to trung bình, thưa, mạch to trung bình; và mật độ trung bình, không nhu mô.
–Tỷ trọng khoảng 0,632. Lực nén dọc thớ chừng 280 kg/cm2, uốn 0,706 kg/cm2
Công dụng của gỗ
Hiện nay, Gỗ Ngát đang là dòng chất liệu gỗ phổ thông; chúng được ứng dụng nhiều trong thiết kế nội thất. Nhưng về đặc điểm hình thái, cũng như những đặc tính của dòng gỗ này chắc hẳn còn khá mơ hồ với nhiều người.
Ngát được chú ý nhiều hơn trong thị trường đồ gỗ. Bởi chúng được ứng dụng trong thiết kế và sản xuất nội thất: kệ tivi, tủ quần áo, giường ngủ, bàn ăn, trần nhà, cửa ra vào cho đến tủ kệ đựng đồ….và thường dùng làm cột nhà, trụ mỏ.
Đối với nội thất từ loại gỗ này: Nếu đồ gỗ trong căn nhà của bạn được làm từ chất liệu gỗ tự nhiên như cây ngát; chắc hẳn sẽ mang đến sự gần gũi, tươi trẻ cho không gian sống của bạn.
Giá của Gỗ Ngát
Hiện nay tại Việt Nam, cây Ngát đang trở nên thân thuộc hơn với người dùng. Các bạn có thể tham khảo mức giá vô cùng quen thuộc sau; rất phổ biến với loại gỗ nhóm VI: khoảng 1.400.000 VNĐ/ m3 với gỗ tròn (đường kính >30cm, dài >1m); khoảng 2.000.000 VNĐ/m3 với gỗ xẻ các quy cách dài >3m.
Lời kết
Gỗ Ngát được mọi người đánh giá tốt trên thị trường với nhiều công dụng như đồ nội thất trong gia đình. Đây là loại gỗ tốt, giá cả sản phẩm không quá cao phù hợp với mọi người, vì vậy khi muốn mua sản phẩm của gỗ Ngát cần tìm hiểu kĩ và tìm một cơ sở uy tín.
Trên đây là các thông tin chi tiết về gỗ Ngát được Thư Viện Gỗ tìm hiểu và tổng hợp lại. Hy vọng sẽ giúp bạn hiểu hơn về gỗ Ngát và có những thông cần thiết cho mình. Cảm ơn bạn đã theo dõi!
Tìm hiểu thêm thông tin về các loại gỗ khác đã được Thư Viện Gỗ cập nhật tại đây.