Bảng phân loại gỗ tự nhiên theo TCVN

Bảng phân loại nhóm gỗ theo Tiêu chuẩn Việt Nam

Đăng ngày: 21/05/2021 - Cập nhật: 20/07/2023

Đây là bảng phân loại gỗ tự nhiên mới nhất hiện nay dựa trên tính chất vật lý và cơ học theo Tiểu chuẩn Việt Nam TCVN 12619 được ban hành năm 2019. Bảng phân loại gỗ này do Viện Nghiên cứu Công nghiệp rừng – Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn.

Phần lớn các trang mạng hiện nay đang chia sẻ Bảng phân loại gỗ chia thành 8 nhóm. Đây là dữ liệu cũ từ năm 1977 rồi các bạn nhé. Sau nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung thì hiện nay có nhiều cây thân gỗ nhưng không phải trồng với mục đích lấy gỗ mà với mục đích khác: trồng làm cảnh, lấy bóng mát, hái quả, làm thuốc, dược liệu,… nên được xếp vào danh mục cây ăn quả, cây thuốc hoặc thảo dược.

Phân loại nhóm gỗ theo Tiêu chuẩn Việt Nam mới nhất

Theo TCVN-12619, gỗ tự nhiên được chia thành 6 nhóm:

  1. Nhóm những loại gỗ quý, hiếm, đặc biệt.
  2. Và 5 nhóm còn lại cho các loại gỗ khác được phân loại dựa theo tính chất cơ lý gồm: Khối lượng riêng (tiêu chí chủ đạo), Độ bền uốn tĩnh và nén dọc. Ngoài ra còn các tiêu chí khác như: Hệ số co rút thể tích, độ bền tự nhiên, khả năng gia công, hong sấy, bảo quản, đặc điểm cây gỗ và giá trị kinh tế.

Không chỉ tại Việt Nam, phần lớn các quốc gia và các tổ chức quốc tế sử dụng tính chất cơ lý của gỗ làm tiêu chuẩn để phân nhóm gỗ, trong đó trọng lượng riêng là yếu tố chủ đạo. Trên thế giới người ta đo tỷ trọng của gỗ ở 60 độ F (khoảng 15,6 độ C) còn ở Việt Nam tỷ trọng của gỗ được đo ở 15 độ C với độ ẩm 15%. Theo đó, gỗ càng nặng (tỷ trọng lớn) thì tính chất cơ lý càng cao (gỗ càng cứng và bền).

Dựa trên cơ sở đó, chúng ta có bảng phân loại chi tiết các loại gỗ như sau:

GỖ NHÓM 1: Gỗ quý hiếm, màu đẹp, vân nhiều, có hương thơm đặc biệt

Những cây gỗ có điểm đặc biệt về màu sắc, vân gỗ, mùi, phản quang nhiều chiều, có giá trị cao trên thị trường được xếp vào nhóm này. Các loại gỗ này được ưa chuộng làm đồ mộc cao cấp đắt tiền (ví dụ: đồ gỗ mỹ nghệ, hàng mộc chạm khảm). Cũng có loại được dùng để làm trang sức bề mặt, ván sàn đặc biệt. Thậm chí có cả giá trị về lịch sử, văn hoá, khoa học và nghệ thuật.

STT TÊN CÂY GỖ TÊN GỌI KHÁC TÊN KHOA HỌC GHI CHÚ
1 Bách Đài Loan Tra câu
Thông chua
Bách tán Đài Loan
Chinese coffin tree
Taiwania cryptomerioides Sắp tuyệt chủng.
Có tinh dầu như pơ mu.
2 Bách vàng Bách vàng Việt Nam
Hoàng đàn vàng Việt Nam
Trắc bách Quản Bạ
Cây ché (tên địa phương)
Cupressus vietnamensis Nguồn gen hiếm, sắp tuyệt chủng.
Gỗ tốt, thớ mịn, có mùi thơm.
Khả năng chống mối mọt tốt.
3 Bách xanh Tùng hương
Pơ mu giả
Tô Hạp Bách
Calocedrus macrolepis Kurz Gỗ có mùi thơm dịu.
Bền với mối mọt và côn trùng.
4 Bách xanh đá Bách xanh Việt Nam Calocedrus rupestris Mới phát hiện năm 2004.
Gỗ rất cứng, có mùi thơm.
5 Cẩm lai Cẩm lai Bà Rịa
Cẩm lai Đồng Nai
Cẩm lai vú
Cẩm lai bông
Cẩm lai mật
Trắc lai
Dalbergia Oliveri Gamble ex Prain Gỗ quý hiếm đặc biệt.
Chất gỗ tốt, rất bền.
Màu sắc và vân gỗ rất đẹp.
6 Cẩm thị Vàng nghệ
Thị cam
Diospyros maritima Blume Gỗ rất cứng, vân nổi sắc nét.
7 Du sam Du sam đá vôi
Ngô tùng
Thông đất
Thông dầu
Thông đá trắng
Mạy kinh
Tô hạp đá vôi
Keteleeria davidiana (Bertrand) Beissn Gỗ có hương thơm
Vân gỗ đẹp, rất cứng và bền.
8 Đỉnh tùng Phỉ ba mũi Cephalotaxus mannii Hook.f. Nguồn gen quý.
Gỗ bền và tốt.
9 Giáng hương Dáng hương căm-bốt
Dáng hương quả to
Dáng hương chân
Song lã
Pterocarpus macrocarpus Kurz Gỗ có mùi thơm đặc trưng.
Màu sắc, vân hoa đẹp.
Chất gỗ tốt, rất bền.
10 Giáng hương Ấn Dáng hương mắt chim
Huỳnh bá rừng
Gióc
Pterocarpus indicus Willd Gỗ cứng, màu đỏ tía, rất bền.
Là quốc mộc của Philippines.
Hoa là quốc hoa của Myanmar.
11 Gõ đỏ Hổ bì
Cà te
Afzelia xylocarpa (Kurz) Craib Rất bền
12 Gù hương Vù hương Cinnamomum balansae Lecomte Bền
13 Gụ   Sindora tonkinensis Bền
14 Gụ lau Gõ lau
Gõ dầu
Gõ sương
Sindora glabra Merr. ex de Wit Gỗ tốt, có màu nâu thẫm.
Không bị mối mọt, rất bền.
15 Gụ mật Gõ mật
Gõ đen
Gõ xẻ
Gõ bung lao
Gõ mè tê
Sindora siamensis Teysm. ex Miq Gỗ tốt, có màu hồng.
Vân gỗ màu nâu, khá đẹp.
16 Hoàng đàn   Cupressus torulosa D. Don ex Lamb Gỗ tốt
17 Hoàng đàn rủ Hoàng đàn liễu
Hoàng đàn cành rủ
Ngọc am
Bách mộc
Cupressus funebris Endl Gỗ cứng, mịn, màu vàng nhạt.
Là loài hiếm, sắp tuyệt chủng.
18 Huỳnh đường Huỳnh đàn
Xé da voi
Dysoxylum loureihi Pierre ex Laness Gỗ tốt, có mùi thơm
19 Kim giao Kim giao núi đá
Kim giao đá vôi
Nageia fleuryi (Hickel) de Laub Gỗ màu trắng sáng rất đẹp và bền
20 Lát hoa Lát
Lát chun
Lát da đồng
Mạy dằm (Tày)
Chua khét
Chukrasia tabularis A. Juss Vân gỗ rất đẹp, gỗ tốt, rất bền
21 Lim xanh Lim Erythrophleum fordii Oliv Gỗ rất cứng, nặng và bền
22 Mun Mun sừng Diospyros mun A. Chev. ex Lecomte Gỗ cứng, nặng, màu đẹp, rất bền
23 Mun sọc Thị bong
Thị lá nhẵn
Diospyros salletii Lecomte Vân gỗ rất nhiều và đẹp
24 Muồng đen Muồng xiêm Cassia siamea Lam. Gỗ tốt, cứng, nặng, không bị mối mọt
25 Nghiến Kiêng
Kiêng mật
Kiêng đỏ
Nghiến đỏ
Nghiến trứng
Excentrodendron tonkinense Gỗ rất cứng và bền.
Vân gỗ mờ, khó xác định.
26 Pơ mu Đinh hương
Khơ mu (Hà Tĩnh)
Tô hạp hương
Mạy vạc (Lào Cai)
Mạy long lanh (người Thái)
Hòng he (người Ba Na)
Cupressus hodginsii Dunn Gỗ có mùi thơm đặc trưng.
Vân gỗ đẹp, rất bền.
27 Sa mộc dầu Sa mu dầu
Sa mộc quế phong
Ngọc am
Mạy lâng lênh (người Thái)
Mạy lung linh
Cunninghamia konishii Hayata Gỗ có mùi thơm nhẹ.
Không sợ mối mọt, bền.
28 Sến đất Sến đất hoa chùm
Mạy lay
Mai lai đuôi
Sideroxylon eburneum A.Chev Một trong 4 loại gỗ tứ thiết.
Gỗ rất cứng, nặng và bền.
29 Sến mật Chên
Sến giũa
Sến dưa
Sến ngũ điểm
Sến năm ngón
Madhuca pasquieri (Dubard) H.J. Lam Gỗ tốt, rất cứng và bền.
Không bị mối mọt.
30 Sưa Sưa trắng
Sưa đỏ
Trắc thối
Trắc bắc bộ
Huê mộc vàng
Dalbergia tonkinensis Prain Nguồn gen quý hiếm.
Gỗ mùi thơm đặt biệt.
Gỗ nặng, cứng, có vân đẹp.
31 Thông Đà Lạt Thông 5 lá Pinus dalatensis de Ferre Nguồn gen quý hiếm.
Chỉ có ở Việt Nam.
32 Thông đỏ Thanh tùng Anh
Thanh tùng Châu Âu
Taxus baccata L. Cây có độc
33 Thông đỏ bắc Thông đỏ lá ngắn
Sam hạt đỏ lá ngắn
Hồng đậu sam
Taxus chinensis Roxb Gỗ màu hồng thẫm, thớ mịn.
Có khả năng chịu nước tốt.
34 Thông đỏ nam Thông đỏ lá dài
Sam hạt đỏ lá dài
Thông đỏ Himalaya
Taxus wallichiana Zucc Chất gỗ tốt.
Hạt chứa nhiều dầu béo
35 Thông lá dẹt Thông ré
Thông 2 lá dẹt
Thông Sri
Thông Sré
Pinus krempfii Lecomte Nguồn gen quý hiếm.
Chỉ có ở Việt Nam.
36 Thông nước Thủy tùng Glyptostrobus pensilis Gỗ rất tốt, có mùi thơm nhẹ
37 Thông pà cò Thông Quảng Đông Pinus kwangtungensis Gỗ cứng, không bị mối mọt
38 Thông tre Thông trúc đào
Thông tre nam
Kim giao trúc đào
Thông tre Nê-pan
Podocarpus neriifolius D. Don Gỗ có màu nâu đỏ nhạt.
Thớ gỗ thẳng mịn, khá bền.
39 Trai Trai lý
Trai Nam Bộ
Rươi
Fagraea fragrans Roxb. Gỗ màu vàng, rất cứng, khó gia công.
40 Trắc Trắc Nam Bộ
Trắc căm-bốt
Trắc bông
Cẩm lai Nam Bộ
Hồng sắc Thái Lan
Dalbergia cambodiana Pierre Gỗ siêu cứng, rất bền.
Làm đồ mỹ nghệ cao cấp.
41 Trắc đạo Trắc vàng
Trắc dao
Cẩm lai dao
Cẩm lai đen
Cẩm sừng trâu
Dalbergia cultrata Grah. ex Benth Gỗ rất bền, vân gỗ đẹp.
để lâu xuống màu sẫm,vân gỗ đẹp
42 Trắc đen Cẩm lai đen
Quành quạch
Chàm trắc
Chàm đen
Dalbergia nigrescens Kurz Gỗ rất cứng và bền.
Là loại đắt nhất trong nhóm gỗ Trắc
43 Trầm hương Trầm dó
Kỳ nam
Dó bầu
Dó núi
Gió
Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte Gỗ nhẹ, có mùi thơm, không bền
44 Vân sam Phan Xi Păng Vân sam Fansipan
Sam lạnh
Abies fansipanensis Chỉ có ở Lào Cai, Việt Nam
45 Xoay Nai sai mét
Xây
Lá mét (Kiền kiền)
Dialium cochinchinensis Pierre Gỗ rất tốt và bền, không bị mối mọt
Bảng 1 – Gỗ nhóm 1

Do nguồn gen quý hiếm và giá trị kinh tế cao nên phần lớn cây gỗ trong nhóm này đều đã bị khai thác đến mức cạn kiệt. Tất cả đều có tên trong Sách đỏ, bị cấm khai thác ở Việt Nam từ năm 1992.

GỖ NHÓM 2: Thân cây to, gỗ nặng, cứng, độ bền cao

Gỗ ở nhóm 2 tuy không quý hiếm bằng nhóm 1 nhưng nếu xét ở tính chất cơ lý thì không thua kém gì. Có nhiều cây vân gỗ rất đẹp, mặt gỗ mịn, độ bền cao và rất được ưa chuộng làm đồ mỹ nghệ cao cấp.

STT TÊN CÂY GỖ TÊN GỌI KHÁC TÊN KHOA HỌC GHI CHÚ
1 Cẩm liên Cà gần
Cà chắc xanh
Rang (Gia Rai)
Shorea siamensis Miq. Gỗ rất cứng và nặng.
Bền trong tự nhiên.
2 Căm xe Cẩm xe
Da đá
Xylia xylocarpa Taub. Gỗ rất mịn và nặng.
Không bị mối mọt.
Chịu được mưa nắng.
3 Đinh Thiết đinh
Đinh thiết lá bẹ
So đo
Ðọt meo
Ðinh giác
Kè đuôi nhông
Markhamia stipulata Seem Một trong 4 loại gỗ tứ thiết.
Gỗ đặc thịt, rất nặng và bền.
Chất gỗ tốt, không sợ mối mọt.
4 Đinh thối   Fernandoa brilletii (Dop) Steen Gỗ có mùi hương nhẹ.
Chất gỗ tốt, thớ đều và đẹp.
5 Đinh vàng Đinh lá hoa
So đo vàng
Fernandoa bracteata (Dop) Steen Gỗ tốt, không bị mối mọt
6 Huỳnh Huỷnh
Huyện (Huệng)
Tarrietia javanica Blume Bền
7 Kiền kiền Kiền kiền Phú Quốc Hopea pierrei Hance Gỗ tốt, cứng, thớ mịn, rất bền
8 Săng đá Săng đào
Sao tía
Sao đá
Táu đá
Chò kiền kiền
Hopea ferrea Pierre Gỗ rất cứng, có giác lõi phân biệt.
Thớ gỗ mịn, dễ bị nứt khi khô.
9 Sao đen Sao cát
Sao nghệ
Mạy khen hua
Mạy thong
Hoped odorata Roxb. Gỗ cứng và bền.
Chịu mối mọt và côn trùng
10 Sao Hải Nam Sao lá to
Kiền kiền Nghệ Tĩnh
Cả sát
Hopea hainanensis Merr. & Chun Gỗ cứng có ánh bóng, rất bền
11 Sao xanh Nạp ốc
Sao lá mía
Hopea helferi (Dyer) Brandis Gỗ tốt, cứng, thớ mịn, rất bền
12 Sến Hải Nam Sến Trung
Chà ran sến
Hồng hoa thiên liêu mộc
Madhuca hainanensis Chun & F.C. How Vân gỗ xoắn, kết cấu mịn
Chất gỗ cứng, nặng, khá bền
13 Sến núi đinh Sến bầu dục
Sến cát
Sến xanh
Viết
Madhuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J. Lam Gỗ có chứa tanin.
Hạt chứa saponin và tinh dầu.
14 Sơn huyết Sơn tiên
Suông tiên
Melanorrhoea laccifera Pierre Gỗ tốt, lõi cứng, không bị mối mọt
15 Táu mặt quỷ Sao mặt quỷ
Gù táu
Hopea mollissima C. Y. Wu Gỗ cứng, ít bị mối mọt nhưng dễ bị nứt
16 Táu nước Làu táu nước
Táu núi đá
Vatica philastreana Pierre Một trong 4 loại gỗ tứ thiết.
Loại gỗ đặc hữu của Việt Nam.
Gỗ đặc thịt, mịn và nặng.
17 Vắp Vắp đinh
Dõi
Vấp
Vếp
Mesua ferrea L. Gỗ thuộc loại cứng nhất Việt Nam
Dáng cây đẹp, hoa thơm
Bảng 2 – Gỗ nhóm 2

Ghi chú: Do tính chất gỗ tốt, mang lại giá trị kinh tế cao nên những cây gỗ trong nhóm 2 cũng bị khai thác rất mạnh dẫn đến cạn kiệt. Phần lớn cũng đã bị cấm khai thác với mục đích thương mại.

GỖ NHÓM 3: Gỗ nhẹ và mềm hơn, dẻo dai hơn, độ bền cao

STT TÊN CÂY GỖ TÊN GỌI KHÁC TÊN KHOA HỌC GHI CHÚ
1 Bằng lăng Bàng lăng cườm
Bằng lăng lá hẹp
Bằng lăng ổi
Bằng lăng tía
Lagerstroemia calyculata Kurz Gỗ kém bền nếu để ngoài trời.
Dễ cưa xẻ nhưng khó gia công.
2 Bằng lăng lông sao Bằng lăng hoa đỏ Lagerstroemia balansea Koehne  
3 Bằng lăng Nam Bộ   Lagerstroemia cochinchinensis Pierre ex Laness  
4 Bẳng lăng nước Bằng lăng tím Lagerstroemia speciosa (L.) Pers.  
5 Bình linh Bình linh nghệ Vitex ajugaeflora Dop Gỗ cứng, không bị mối mọt.
Gỗ được dùng nhiều trong xây dựng.
6 Cà chắc Cà chí Shorea obtusa Wall. Bền
7 Chặc khế Huỳnh đường Dysoxylum binectariferum (Roxb.) Hook. f. ex Bedd.  
8 Chai Chò chai
Chỏ nhai
Chò vẩy
Trai
Trai xanh
Chò đồng
Chò vàng
Chò làu táu
Sến trai
Sao bố bố
Shorea thorelii Pierre  
9 Chiêu liêu Chiêu liêu xanh
Kha tử
Cây tiếu
Cây sàng
Cà lích
Terminalia chebula Retz Gỗ tốt, thớ mịn, được dùng nhiều trong xây dựng
10 Chò chỉ Chò Parashorea chinensis H. Wang Bền
11 Chò đen Chò chai
Chò
Chò trai
Chò lao
Làng vu
Lý mới
Parashorea Stellata Kurz  
12 Chò lông Dầu thanh Dipterocarpus gracilis Blume Kém bền
13 Chò núi Chai
Chò chai
Shorea guiso (Blanco) Blume  
14 Chua khét   Chukrasia sp Thớ gỗ mịn, khá bền
15 Dầu baud Dầu bao đi
Dầu lông
Chò lông
Dầu đỏ
Dầu trạch
Dipterocarpus baudii Korth. Kèm bền
16 Dầu đồng Dầu sang sơn
Dầu con quay
Dầu rái nước
Dipterocarpus tuberculatus Roxb.  
17 Dầu lông Dầu chai
Rô mui (Gia rai)
Dipterocarpus intricatus Dyer Bền
18 Dầu mít Dầu cát Dipỉerocarpus costatus C.F. Gaertn.  
19 Dầu song nàng   Dipterocarpus dyeri Pierre  
20 Giẻ đen   Quercus glauca Thunb.  
21 Giổi Giổi Annam Michelia gioii (A. Chev.) Sima & H. Yu Thớ gỗ thẳng, mịn, khá bền
22 Giổi đắng Giổi mỡ Michelia aenea Dandy  
23 Giổi nhung   Paramichelia braianensis (Gagnep.) Dandy  
24 Hoàng đàn giả Hồng tùng
Dương tùng
Thông chàng
Xà lò
Dacrydium elatum (Roxb.) Wall, ex Hook. Gỗ tốt, vân đẹp, có mùi thơm
25 Huỳnh đường hoa thân Huỳnh đàn
Đinh hương
Gội mật
Chặc khế mật
Gát hương
Dysoxylum cauliflorum Hiern Gỗ tốt
26 Làu táu Táu nước
Táu mật
Vatica cinerea King Bền
27 Long não Dạ hương
Dã hương
Chương não
Mai hoa băng phiến
Cinnamomum camphora (L.) J. Presl Bền
28 Sâng Sâng lông
Trường mật
Bầu mít
Mấc kẹn
Pometia pinnata J.R. Forst. & G. Forst. Bền
29 Sến mủ Sến đỏ
Sến cát
Viết
Sến cát
Sến nam
Shorea roxburghii G. Don Gỗ khá cứng và nặng
30 Sồi áo tơi Giẻ trắng
Sồi bộp
Dẻ bộp (Giẻ bộp)
Sồi poilane
Quercus poilanei Hickel & A. Camus  
31 Sồi bồm Dẻ ban
Dẻ đen
Quercus variabilis Blume  
32 Sồi đĩa Giẻ (Dẻ) cau
Dẻ đá đỏ
Sồi cau
Sồi đá
Mạy có
Quercus platycalyx Hickel & A. Camus Gỗ cứng, chịu được va đập mạnh
33 Sồi lá mỏng Dẻ bắc Quercus blakei Skan  
34 Sòi quả dẹt Dẻ quả dẹt Quercus helferiana A. DC. Kém bền
35 Sơn xã Săng sáp Donella lanceolata (Blume) Aubrév.  
36 Sụ Hải Nam Vàng trắng Hải Nam
Du đơn Hải Nam
Re dầu
Kháo dầu
Alseodaphne hainanensis Merr.  
37 Táu nước Làu táu nước
Táu xanh
Táu muối gần nhẵn
Vatica subglabra Merr. Loại gỗ đặc hữu của Việt Nam.
Gỗ cứng, bền nhưng khó chế biến.
38 Táu trắng Táu mật
Táu muối
Làu táu trắng
Làu táu vàng
Làu táu xanh
Vatica odorata Symington Gỗ siêu cứng, rất bền
Không sợ bị mối mọt
39 Tếch Giá tỵ Tectona grandis L. f. Gỗ rất bền, chịu được nước mặn
40 Trường quánh Vải guộc
Vải rừng
Trường chua
Xerospermum noronhianum (Blume) Blume Gỗ màu nâu nhạt, rất cứng và bền
41 Vên vên Dên dên
Vên vên nhẵn
Vên vên trắng
Vên vên xanh
Vên vên cát
Sao cát
Anisoptera costata Korth. Gỗ đóng tàu thuyền tốt nhất của Việt Nam
42 Vên vên nghệ Vên vên vàng
Vên vên bộp
Sến bo bo
Dên dên
Shorea hypochra Hance  
Bảng 3 – Gỗ nhóm 3

GỖ NHÓM 4: Gỗ có màu tự nhiên, thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công

Gỗ nhóm này có phẩm chất trung bình, được sử dụng phổ biến để đóng đồ nội thất và trong ngành công nghiệp gỗ.

STT TÊN CÂY GỖ TÊN GỌI KHÁC TÊN KHOA HỌC GHI CHÚ
1 Bò ké nhẵn Vông quả cánh Kydia glabrescens Mast  
2 Cà đuối Cà duối, Cà đuối chót buôm, Tiểu hoa nêm Dehaasia cuneata Blume  
3 Cà ổi Bắc bộ Dẻ đen, Dẻ gai Castanopsis tonkinensis Seemen  
4 Cà ổi Đài Loan   Castanopsis formosana (Skan) Hayata  
5 Cả ổi Sapa Giẻ bộp, Giẻ vàng mép Castanopsis lecomtei Hickel & Camus  
6 Cà ổi Trung Hoa Cà ổi lá nhẵn, dẻ gai, khu thụ tầu, Giẻ gai hạt nhỏ Castanopsis chinensis (Spreng.) Hance Kém bền
7 Chan chan Côm lông; Côm lá kèm; Côm lá bẹ; Elacorarpus tomentosus DC  
8 Dầu rái Dầu con rái, Dầu nước Dipterocarpus alatus Roxb. Thớ gỗ thô, khá bền nhưng không chịu được mưa nắng
9 Dầu trà beng Dầu đỏ Dipterocarpus obtusifolius Teijsm. ex Miq.  
10 Dẻ bắc giang Sồi nâu, Sồi bắc giang, Giẻ ngô Lithocarpus bacgiangnensis (Hickel & A. Camus) Barnett  
11 Dẻ đỏ Sồi đỏ Lithocarpus ducampii (Hickel & A. Camus) A. Camus  
12 Dẻ gai Cà ổi; Cà ổi Ấn Độ Castanopsis indica (Roxb.) Miq. Kém bền
13 Dẻ gai nhím Giẻ mỡ gà, Cà ổi lá nhò Castanopsis ech/dnocarpa A. DC.  
14 Dẻ hạnh nhân Dè, Sồi lả đào Lithocarpus amygdalifolius (Skan) Hayata  
15 Dẻ lỗ Giẻ đỏ lãm thoi, sồì vàng, Sồi cau Lithocarpus fenestratus (Roxb.)  
16 Dẻ núi tượng Giẻ xám Lithocarpus elephantum (Hance) A. Camus  
17 Dẻ quang Sồi nâu, Giẻ cuống, Sồi đấu vàng, Dẻ đấu vàng Quercus chrysocalyx Hickel & A. Camus  
18 Dẻ the Sồi the, Dẻ Lithocarpus magneinii (Hickel & A. Camus) A. Camus  
19 Dẻ trung bộ Giẻ đá Lithocarpus annamensis (Hickel & A. Camus) Barnett  
20 Dẻ xanh Giẻ xanh; Sồi xanh; Dẻ cau; Sồi đá Lithocarpus pseudosundaicus (Hickel & A. Camus)  
21 Giẻ ráp Dẻ giáp; Dẻ gai; Giẻ lèo heo; Kha thụ giáp Castanopsis armata (Roxb.) spach  
22 Giổi lụa Giổi lông, Giổi thơm Tsoongiodendron odorum Chun  
23 Gội đỏ Gội lơ, Gội cành thô Aglaia dasyctada F.C. How & T.c. Chen  
24 Gội hoài đức Gội tử sang Agtaia tsangii Merr.  
25 Gội nếp Gội báng súng, Gội tía Aglaia spectabitis (Miq.) s.s. Jain & Bennet Bền
26 Gội nhót Gội núi Aglaia elaeagnoidea (A. Jus$.) Benth. Bền
27 Gội nước Gội dầu, Gội gác đa bông Aphanamixis polystachya (Wall.) R. Parker Gỗ thớ mịn, cứng, lâu mục và ít bị nứt nẻ.
28 Gội nước hoa to Gội gác, Gội tẻ Aphanamixis grandiflora Blume  
29 Hà nu Hà nụ; Đát nam; Dân cốc; Xang bà; Săng hà Ixonanthes chinensis Champ  
30 Hoàng linh Hoàng linh bắc bộ; Lim vàng, Lim xẹt (Chẹt vẩy); Muồng kim phượng; Phượng vàng Peltophorum dasyrrhachis (Miq.) Kurz Gỗ cứng và chắc chắn, khá bền
31 Kháo nhậm Kháo tía, Re vàng; Kháo thơm, Rè hương Machilus odoratissima Ness Bền
32 Lành ngành đẹp Thành ngạnh, Lành ngạnh vàng Cratoxylum formosum (Jack) Dyer Gỗ mịn, chất gỗ cứng và nặng
33 Lát khét quả nhỏ   Toona microcarpa (C. DC.) Harms  
34 Lát ruối   Aphananthe lissophylla Gagnep.  
35 Lim xẹt Muồng; Lim xẹt tia; Lim xẹt cánh Peltophorum pterocarpum (DC.) Backer ex K. Heyne Gỗ màu vàng nâu, rắn, khá bền
36 Mèn văn   Buchanania arborescens (Blume) Blume Bền
37 Mỡ   Manglietia glauca Anet. Gỗ tốt, thơm, khó mối mọt
38 Nhội (tia) Nhội, Lội Bischofia Javanica Blume  
39 Ninh Nính Crudia chrysantha (Pierre) K. Schum Bền
40 Quế rừng Quế lợn; Rè hương; Hậu phác nam Cinnamomum iners Reinw. ex Blume  
41 Re bắc bộ Re xanh; Re lá cong; Re hoa trắng; Quế hoa trắng Cinnamomum tonkinense (Lecomte) A. Chev.  
42 Rè bon Kháo vàng, Rè Machilus bonii Lecomte  
43 Re đỏ   Cinnamomum tetragonum A. Chev.  
44 Rè hoa nhỏ Rè hoa thưa Machilus parviflora Meisn  
45 Re hương Vù hương, Gù lương, Re dầu, Xá xị; Co chấu Cinnamomum parthenoxylon (Jack) Meisn Nguồn gen hiếm, gỗ tốt không mối mọt
46 Re lá cong Re, Re hương lá bé, Rè Cinnamomum curvifolium (Lour.) Nees  
47 Rè quả to Kháo, Kháo vàng, Rè quả dẹt Machilus platycarpa Chun  
48 Rè thunberg Kháo, Rè vàng Machilus thunbergii Siebold & Zucc.  
49 Rè trung hoa Kháo Machỉlus chinensis (Benth.) Hemsl. Bền
50 Săng đá rắn Săng đá Xanthophyllum colubrinum Gagnep Bền
51 So đo công Lò bo; Lò bo lọng Brownlowia denysiana Pierre Gỗ dùng đóng đồ tạm, dựng lều trại
52 Sồi hương Giẻ thơm lá to Lithocarpus sphaerocarpus (Hickel & A. Camus) A. Camus  
53 Sồi phảng Sồi bộp; Giẻ trắng; Cồng trắng; Cà ổi đấu chẻ; Dẻ chẻ Lithocarpus fissus (Champ, ex Benth.) A. Camus Gỗ cứng, ít mối mọt
54 Sơn Sơn rừng Toxicodenndron succedanea (L.) Mold.  
55 Sụ Kháo, Re trắng, Sụ lả lớn Phoebe cuneata Blume  
56 Táu muối Táu muối Bắc Bộ Vatica diospyroides Symingt  
57 Thông ba lá Ngô 3 lá, Ngo; Xà nu Pinus kesiya Royle ex Gordon  
58 Thông đuôi ngựa Thông tầu, Thông mã vĩ Pinus massoniana Lamb.  
59 Thông nàng Bạch tùng, Thông lông gả, Thông tre Dacrycarpus imbricatus (Blume) D.Laub. Kém bền
60 Thông nhựa Thông ta, Thông hai lá Pinus merkusii Jungh. & Vriese  
61 Tông dù Xu ấn sử Toona sinensis (A.Juss.) Roem.  
62 Tráng lá to Hổ bì; Săng lá to; Lý lãm hoa cành Linociera macrophylla Wall.  
63 Vải   Litchi chinensis Sonn.  
64 Vàng tâm Mỡ; Giổi ford; Dạ hợp ford Manglietia fordiana Oliv. Gỗ tốt, thơm, khó mối mọt
65 Xà cừ Sọ khỉ; Báng sung; Quả gỗ Khaya senegalensis (Desr.) A. Juss. Gỗ rắn thớ xoắn, dễ nứt nẻ cong vênh
66 Xoan đào Xoan rừng Prunus arborea (Blume) Kalkman Gỗ rắn chắc, cứng, chịu nước tốt, khá bền
Bảng 4 – Gỗ nhóm 4

GỖ NHÓM 5: Phổ biến trong xây dựng và làm đồ nội thất

Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, được dùng phổ biến trong lĩnh vực xây dựng và sản xuất đồ gỗ nội thất.

STT TÊN CÂY GỖ TÊN GỌI KHÁC TÊN KHOA HỌC GHI CHÚ
1 Bạch đàn đỏ   Eucalyptus robusta Sm.  
2 Bạch đàn lá nhỏ Bạch đàn liễu Eucalyptus tereticornis Sm.  
3 Bạch đàn trắng   Eucalyptus camaldulensis Dehnh.  
4 Bạch đàn uro Bạch đàn nâu Eucalyptus urophylla S.T. Blake  
5 Bài nhài gân nổi   Neolitsea phanerophlebia Merr.  
6 Bản xe Đĩa roi, Ché Albizia lucidior (Steud.) I.C.Nielson ex H.Hara Gỗ có lõi cứng, khá bền
7 Bàng   Terminalia catappa L. Bền
8 Bàng hôi Bàng nước, Bàng mốc, Nhứt, Choại, Mung trằng, Bông dêu, Bàng nhút, Bảng hôi Terminalia bellirica (Gaertn.) Roxb. Kém bền
9 Bình linh lông Nàng, Đẹn lông dài Vitex pinnata L Bền
10 Bình linh lục lạc Đẹn lục lặc Vitex sumatrana var. urceolata King & Gamble  
11 Bời lời Ba Vì   Litsea baviensis Lecomte  
12 Bời lời giấy Bời lời bao hoa đơn, bời lời lá trên, bời lời nhiều hoa, Mò Litsea monopetala (Roxb.) Pers.  
13 Bởi lời lá thuôn Rẻ mít Litsea rotundifolia var. oblongifolia (Nees) C.K. Alle  
14 Bời lời lông   Litsea elongata (Nees) Hook. í. Bền
15 Bời lời quả to Bời lời, Bời lời mác Litsea lancilimba Merr.  
16 Bời lời vàng   Litsea pierrei Lecomte  
17 Bời lời xanh Bời lời miên Litsea cambodiana Lecomte  
18 Cà đuối ching Mò hương; Hoàng mang hương Cryptocarya chingii W. C. Cheng  
19 Cà đuối hoa dầy Cà đuối hoa vàng; Mò hoa vàng; Hoàng mang hoa vàng; Hoàng mang lá nhỏ;  Mò hoa dầy Cryptocarya densiflora Blume  
20 Cà đuối khéo Mò lá nhỏ; Nanh chuột; Mò nanh vàng Cryptocarya lenticellata Lecomte  
21 Cà đuối lá tà Cà đuối nhuộm; Mò lá tù; Mò gỗ Crỵptocarya obtusifolia F. Muell. ex Meissner Kém bền
22 Cà đuối trắng Ẩn hạch sét; Sân cốc; Mò sắt Cryptocarya ferrea Blume  
23 Cà đuối Trung Bộ Ẩn hạch Trung Bộ; Mò Trung Bộ Cryptocarya annamensis Allen  
24 Cà đuối xoan ngược   Cryptocarya obovata R. Br.  
25 Cà lồ Cà lồ bắc; Mạy phông, Giả sụ Bắc bộ Caryodaphnopsis tonkinensis (Lecomt e) Airy Shaw Bền
26 Cà ổi lá nhỏ Giẻ mỡ gà; Dẻ gai nhím; Kha thụ gai quả Castanopsis echidnocarpa A.DC. Gỗ cứng, nặng, bền với mối mọt
27 Cáng lò Cẳng lò, Bạch dương, Co lim, Dầu nóng Betula alnoides Buch.-Ham. ex D. Don  
28 Cao su   Hevea brasilensis (Willd.ex Juss.) Muell.-Arg. Bền
29 Chàm ron Chông bốn cánh Colona evecta (Pierre) Gagnep.  
30 Chắp trơn   Beilschmiedia laevis C.K. Allen  
31 Chắp trung gian Chắp mầu Beilschmiedia intermedia C.K. Allen Kém bền
32 Chẹo tía   Engelhardtia roxburghiana Lindl.  
33 Chò xanh Chiêu liêu nhiều quả; Chiêu liêu ngàn trái Terminalia myriocarpa Heurk& Muell,- Arg. Gỗ cứng nhưng dễ nứt, có vân và ánh đẹp
34 Chò xót Vối thuốc, Trín Schima superba Gard. & Champ. Bền
35 Chôm chôm Lôm chôm Nephelium bassacense Pierre Gỗ có màu đỏ nâu, cứng và nặng
36 Chùm bao Chùm bao lớn; Đại phong tử; Chôm hôi; Lọ nồi Hydnocarpus anthelminthica Pierre  
37 Cọ khẹt lá nhỏ Cọ khiết; Bạt ong; Trắc balansa; Sưa hạt tròn; Muồng nước; Trắc assam Dalbergia assamica Benth.  
38 Cọ kiêng Sống rắn, Bân xe sống rẳn Albizia chinensis (Osbeck) Merr. Kém bền
39 Cồng mù u Cồng mù, Cồng vảy ốc Calophyllum thorelii Pierre Gỗ cứng và chắc
40 Cồng núi Cồng trắng, Cà nghét, Cồng trồng, Cồng tía Calophyllum dryobalanoides Pierre Bền
41 Cồng rù rì Cồng Calophyllum balansea Pitard  
42 Cồng sữa bắc bộ Mắc niễng, Cồng sữa Eberhardtia tonkinensis Lecomte Bền
43 Cồng sữa vàng   Eberhardtia aurata (Pierre ex Dubard) Lecomte  
44 Dái ngựa Xà cừ Tây Ấn, dái ngựa Tây Ấn; Nhạc ngựa Swietenia mahogani Jaco. Gỗ nhẹ, ít co rãn, có khả năng chống mối mọt
45 Dự   Litsea longipes (Meisn.) Hook. í.  
46 Đua đũa quả to Mộc qua đỏ; Rơ đe trái to Rehderodendron macrocarpum H.H. Hu  
47 Dực nang nhuộm Trôm hoa thưa Pterocymbium tinctonium var. javanicum (R.Br.) Kosterm  
48 Gáo đỏ Vàng kiêng Neonauclea purpurea (Roxb.) Merr. Bèn
49 Gáo không cuống Gáo vàng Neonauclea sessilifolia (Roxb.) Merr.  
50 Gáo trắng   Neolamarckia cadamba (Roxb.) Bosser Kém bền
51 Gáo vàng Gáo tròn Adina cordifolia (Roxb.) Hook. f.  
52 Giam   Mitragyna diversifolia (Wall.ex G.Don) Havil.  
53 Giâu da đất Dâu gia đất; Du da; Bòn bon Baccaurea ramiflora Lour.  
54 Giẻ sồi Sồi vàng; Sồi đá vàng; Dẻ ống; Dẻ xanh Lithocarpus tubulosus Camus  
55 Hàn tảu đẻn Sơn mộc; Tai tượng trắng; Dầu nóng Alphitonia philippinensis Braid Thớ gỗ mịn, ít bị nứt, dễ gia công
56 Hông Hông hoa trắng; Chõ xôi; Bông lơn fortune Paulownia fortunei (Seem.) Hemsl.  
57 Keo lá liềm Keo tương tư; Đài loan tương tư Acacia confusa Merr.  
58 Keo lá tràm Keo bông vàng; Tràm bông vàng Acacia aunculiformis A. Cunn. ex Benth. Kém bền
59 Keo lai   Acacia auriculiformis X A. mangium Kém bền
60 Keo tai tượng Keo lá to; Keo đại; Keo mỡ; Keo hạt Acacia mangium Wind. Kém bền
61 Khỉ pọi Muồng; Muồng đỏ; Muồng tía Senna timorensis (DC.) H.s. Irwin & Barneby  
62 Lò nghẹ Lọ nghẹ; Mom; Ô liu khác gốc; Săng xanh Olea dioica Roxb.  
63 Lõi thọ Tu hú gỗ Gmelina arborea Roxb. Làm gỗ dán, sản xuất bột giấy
64 Lòng mang lá đa dạng Lòng mang, Hồng mang sến, Lòng mang lá lớn Pterospermum diversifolium Blume  
65 Lòng mang lá mác Hoàng mang lá to Pterospermum lancaefolium Roxb. Bền
66 Lòng mang tía Lòng mang lá nhỏ Pterospermum grewiaefolium Pierre  
67 Lòng mang xanh Lòng mang Pterospermum heterophyllum Hance  
68 Mạ sưa Chẹo thui; Răng cưa; Quắn hoa; Cơm vàng Helicia cochinchinensis Lour Gỗ chỉ dùng đóng đồ đạc thông thường
69 Mạn kinh Đẹn năm lá; Binh linh năm lá; Mẫu kinh; Tiểu kinh; Quan âm núi; Ngũ chỉ phong Vitex quinata (Lour.) F.N. Williams Bền
70 Máu chó Máu chó lá to Knema conferta (King) Warb. Kém bền
71 Máu chó lá lớn Máu chó đá Knema pierrei Warb. Gỗ nhẹ, thớ mịn, không bền
72 Máu chó lá nhỏ Huyết muông, Săng máu; Huyết đằng; Si đỏ Knema globularia (Lam.) Warb. Kém bền
73 Mạy chấu Lả ngón, Cơi Carya tonkinensis Lecomte  
74 Mít Mít mật Artocarpus heterophyllus Lam. Bển
75 Mít nài Mít rừng Artocarpus rigidus ssp. asperulus (Gagnep.) Jarr.  
76 Muồng hoa đào Muồng cánh dán, Muồng tía; Muồng bò cạp; Muồng java Cassia javanica L. Gỗ tạp, dễ bị mối mọt, không bền
77 Nang Quăng Alangium ridleyi King Gỗ dễ bị mối mọt nên ít được dùng
78 Nhãn rừng Vải rừng; Vải thiều rừng Nephelium cuspidatum Blume Gỗ rắn chắc, ít bị cong vênh
79 Nhọc Săng đào, Nhọc chuối Polyalthia cerasoides (Roxb.) Benth. & Hook. f. ex Bedd.  
80 Nô lá thuôn Bài nhài thuôn, Bãi nhài lá tũ Neolitsea oblongifolia Merr. & Chun  
81 Nụ Hồng pháp Garcinia tinctoria (DC.) Dunn  
82 Phay Phay sừng, Phay vi Duabanga grandiflora (Roxb. ex DC.) Walp. Kém bền
83 Phi lao Dương liễu; Xi lau; Thông Casuarina equisetifolia Forst. Trồng làm rừng phòng hộ, cố định đạm
84 Quao nước Quao Dolichandrone spathacea (L. f.) Baillon ex Schumann  
85 Ràng ràng mít Ràng ràng Ormosia balansae Drake Kém bền
86 Ràng ràng quả dầy   Ormosia fordiana Oliv. Kém bền
87 Ràng ràng xanh Ràng ràng đá; Chàng ràng; Răng Ormosia pinnata (Lour.) Merr. Gỗ lấy củi, cải tạo đất, làm gỗ dán
88 Săng trắng   Lophopetalum duperreanum Pierre Kém bền
89 Sấu đỏ Sấu chua; Sấu tía; Mạy tong Sandoricum koetjape (Burm. f.) Merr. Dùng làm gỗ ván lạng, gỗ xây dựng
90 Sau sau Táu hậu, Sau sau trắng Liquidambar formosana Hance Kém bền
91 Sếu Áp ảnh; Cơm nguội vàng; Gỗ Hackberry Celtis australis persoon  
92 Thầu tấu Thầu tấu khác gốc Aporosa dioica (Roxb.) Mull. Arg.  
93 Thích Thích mười nhị; Tích thụ lá nguyệt quế Acer decandrum Merr Gỗ rất mịn, cứng, dễ chế biến, khá đẹp và bóng
94 Thôi ba Thụi thụi Alangium chinense (Lour.) Harms Kém bền
95 Thôi chanh Thôi chanh tía Euodia meliaefolia (Hance) Benth. Bền
96 Thôi chanh Bắc   Alangium tonkinense Gagnep.  
97 Tô hạp   Altingia siamensis Craib Bèn
98 Tò hạp cao   Altingia excelsa Noronha Bèn
99 Tô hạp hương Tô hạp Điện Biên; An tiên takhtajan Altingia takhtajaniiT.V. Trung & L.v. Loc Bền
100 Trạch quạch hột nhỏ Muồng ràng ràng Adenanthera micrrosperma Teysm.& Bìnn.  
101 Tràm Tràm lá hẹp Melaleuca leucadendra L. Gỗ nặng, dễ cưa xẻ, có sức chịu lực cao
102 Trám đen Ô lâm; Bùi; Uy tử; Mác bây (Tày) Canarium tramdenum Dai & Yakovl.  
103 Trám đỏ Trám lá đỏ; Trám mũi nhọn; Trám kên; Cà na mũi nhọn Canarium subulatum Guillaum.  
104 Trám trắng Trám ba cạnh; Thanh quả; Cà na trắng, Ô lãm, Mác cợm, Mạy cưởm (Tày) Canarium album (Lour.) Raeusch. Gỗ để xẻ ván, đóng đồ mộc thông thường
105 Trâm xám Trâm sẻ; Trâm sắn Syzygium cinereum Wall.  
106 Trín Vối thuốc; Kháo cài; Mạy thù lụ; Săng sóc; Sạt hạt Schima wallichii Choisy Gỗ nặng, bền chắc, không cong vênh, mối mọt
107 Tử ja va Hà bá Nyssa javanica (Blume) Wangerin Gỗ khá nặng và đặc
108 Vải guốc Vải thiều gai; Chôm chôm Nephelium chryseum Blume  
109 Vạng Vạng trứng; Vạng còng; Nội châu Endospermum chinense Benth. Gỗ mềm, nhẹ, kém bền
110 Vàng vè Gáo Metadina Irichotoma (Zoll. & Moritzi) Bakh. f.  
111 Vỏ khoai   Artocarpus styracifolius Pierre Bền
112 Vối thuốc ấn độ Chò xót; Trò Schima khasiana Dyer in Hook.f.  
113 Vừng Vừng xoan; Mưng; San Careya sphaerica Roxb. Gỗ cứng tương đối khó gia công
114 Xăng mả Săng mã Carallia brachiata (Lour.) Merr.  
115 Xoài Mãng quả; Mác moang (Tày) Mangifera indica L. Gỗ không tốt, dễ bị mối mọt
116 Xoài hôi Muỗm; Xoài cà lăm Mangifera foetida Lourteig Kém bền
117 Xoan Xoan ta; Xoan nhà; Xoan trắng; Sầu đông; Thầu đâu; Mạy riển (Tày) Melia azedarach L. Gỗ nhẹ, mềm, ít bị mọt nhưng dễ bị mối
Bảng 5 – Gỗ nhóm 5

GỖ NHÓM 6: Gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt, cong vênh

Theo tiêu chuẩn Việt Nam 2019 thì nhóm gỗ này có phẩm chất “kém nhất”, tuy nhiên nhóm gỗ này vẫn được sử dụng rất nhiều trong xây dựng và đóng đồ nội thất phổ thông, giá rẻ.

STT TÊN CÂY GỖ TÊN GỌI KHÁC TÊN KHOA HỌC GHI CHÚ
1 Ba bét Vạng Mallotus paniculatus (Lam.) Mull. Arg.  
2 Ba khía   Lophopetalum wightianum Arn Gỗ dùng trong xây dựng, làm bàn máy khâu và đóng đồ dùng gia đình
3 Bạch đàn chanh   Eucalyptus citriodora Bailey  
4 Bét bét đỏ   Mallotus metcalfianus Croizat  
5 Bồ đề Bồ đề trắng; Cánh kiến trắng; An tức bắc (An tức hương), Săng trắng, Hu món (Tày) Styrax tonkinensis (Pierre) Craib ex Hartwich Kém bền
6 Bồ kết   Gleditsia australis Hemsl.  
7 Bồ kết nhỏ Tao giác Gleditsia fera (Lour.) Merr.  
8 Bông bạc Trấu Vernonia arborea Buch.-Ham. Kém bền
9 Bông tạp   Eriolaena candollei Wall.  
10 Bộp không cuống Bộp lá to Actinodaphne sesquipedalis Hook, f., Thomson & Meisn.  
11 Bộp lông Kháo vàng bông Actinodaphne pilosa (Lour.) Merr. Kém bền
12 Bù lột   Grewia bulot Gagnep.  
13 Cám   Parínari annamensis (Hance) J. E. Vidal  
14 Cầy Kơ-nia Ivringia malayana Oliver Gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém
15 Chò nâu   Dipterocarpus tonkinensis A.Chev.  
16 Chò nhai Cà dặm, Sến me (Râm), Ram, Xoi Anogeissus acuminata Wall Gỗ có dác, giòn, chịu nước kém
17 Chò nước Chò ổi; Tiêu huyền; Mạ nang; Mạy phơi; Ba len; Pươi năm Platanus Kerrii Gỗ ít bị mối mọt nhưng dễ nứt nẻ, cong vênh. Dùng phổ biến trong xây dựng và đóng đồ mộc thông thường.
18 Cô nàng Sỏi Sapium baccatum Roxb.  
19 Cơi Phong dương Pterocarya stenoptera c. DC. Kém bền
20 Côi rào Côi núi Turpinia promifera (Roxb.) DC.  
21 Côm lá bóng Côm lá bạc Elaeocarpus nitentifolius Mere; & Chun  
22 Côm nhật Côm cuống dài Elaeocarpus japonicus Siebold & Zucc.  
23 Côm tầng Côm griffith, Côm sỏi, Lôm côm, Phao lai, Xương cả, Chua má, Chuột bụng, Côm bạch mã Elaeocarpus griffithii A. Gray  
24 Cườm rụng nhọn Cùm rụm nhọn Ehretia acuminata R.Br.  
25 Đa bà Sung lá tù Ficus curtipes Corner  
26 Đa bắp bè Sung ngứa, Bắp bè Ficus nervosa B. Heyne ex Roth Kém bền
27 Đa quả xanh Bộp, Đa xanh Ficus vasculosa Wall, ex Miq. Kém bền
28 Dọc   Garcinia multiflora Champ, ex Benth.  
29 Dung giấy Dung lá trà; Dung đắng; Dung sạn; Dung nam; Bôm; Ba thưa Symplocos laurina (Retz.) Wall, ex G. Don  
30 Dung lông   Symplocos dolichotrícha Merr.  
31 Dung lụa   Symplocos sumuntia Buch.-Ham. ex D. Don Bền
32 Dung Nam bộ Dung nam Symplocos cochinchinensis (Lour.) S. Moore Kém bền
33 Đước Đước đôi Rhizophora apiculatta Blume Gỗ cứng, khá bền
34 Duối Ruối; Duối nhám Streblus esper Lour. Kém bèn
35 Gai lang trung quốc Sang gai Sloanea sinensis (Hance) Hemsl.  
36 Gạo Gạo đỏ, Mộc miên, Hồng miên, Bông gòn Bombax malabaricum DC. Kém bền
37 Giâu da xoan Dâu da xoan; Châm châu; Dâm bôi Allospondias lakonensis (Pierre) stapf Gỗ nhẹ, dễ chế biến, kém bền
38 Gửa   Ficus callosa Willd.  
39 Hải mộc Sang hải mộc, Sâng, Sang nước Trichilia connaroides (Wight & Am.) Bentv.  
40 Hồ Ngát, Ong bù; Tâm mộc hai ngả; Thiên đầu thống Cordia dichotoma G. Forst. Kém bền
41 Hồng đạm Đồng Nai Súm lông Adinandra donnaiensis Gagnep.  
42 Hu đen Hu lá dẹt; Thung gai; Chưng sao Commersonia bartramia (L.) Merr.  
43 Lá nến Ba soi Macaranga denticulata (Blume) Mull. Arg. Kém bền
44 Lai Lai rừng, Lai nhà Aleurites moluccana (L.) Wind. Kém bền
45 Lọng bàng Sổ con quay; Sổ lọng vàng; Sổ bông vụ; Lọng tía; Sổ hoa lớn; Mày lọn Dillenia turbinata Finet & Gagnep. Kém bền
46 Lòng mức Trung Bộ Mức lông; Lực mực; Thừng mực Wrightia annamensis Eberh. & Dubard  
47 Mã tiền Củ chi; Phiên mộc miết; Mác sèn sứ (Tày) Strychnos nux-vomica Linn. Gỗ thô, xấu, nhẹ, dùng đóng đồ đạc thông thường
48 Mắc niễng Cồng sữa bắc bộ; Bà na bắc bộ; Ba ra vàng Eberhardtia tonkinensis H. Lec.  
49 Mắm Mắm đen; Mắm lưỡi đòng; Mấm đen Avicenia officinalis Linn.  
50 Mù u Cồng; Hồ đồng Calophyllum inophyllum Linn. Gỗ cứng và chắc
51 Mùng quân trắng Hồng quân, Bồ quân, Mùng quân Flacourtia jangomas (Lour.) Raeusch.  
52 Muồng truỗng Tóc tiên Zanthoxylum avicenniae (Lamk.) DC.  
53 Mí chẹt; Khê núi Lysidice rhodostegia Hance Gỗ cứng, nặng nhưng không bền
54 Ngát Ngát vàng; Ki gần bằng; Co van lun Gironniera subaequalis Planch. Gỗ có nhiều mấu mắt, thô xấu
55 Nhàu nhuộm Nhàu lông; Nhàu rừng Morinda tomentosa B. Heyne  
56 Nóng Mác miều (Tày); Sổ dã; Pạc phàn mộc, Mạ pin đắng (Dao) Saurauia tristryla DC.  
57 Nọng heo Chàm ổi; Hôi; Ra ran Holoptelea integrifolia (Roxb.) Planch  
58 Núc nác Ngúc nác; Nam hoàng bá; Mộc hồ điệp; Ngọc hồ điệp; Vân cố chỉ; Bạch ngọc chỉ Oroxylum indicum (L.) Kurz Gỗ mềm, dễ bị mối mọt
59 Ô rếp Né; Vặn tắc; Tắt rừng; Bồ đề cong Styrax agrestis (Lour.) G. Don Kém bền
60 Sảng cánh Sảng, Trôm cước; Cước mộc; Chọc mọc Sterculia alata Roxb Kém bền
61 Săng máu hạnh nhân Máu chó lá to, Săng máu, máu chó Horsfieldia amygdalina (Wall.) Warb. Gỗ xấu, dễ bị mối mọt
62 Sấu Sấu trắng; Long cóc Dracontomelon duperreanum Pierre  
63 Sữa Mò cua; Mù cua, Mồng cua Alstonia scholaris (L.) R. Br.  
64 Sữa lá cồng Sữa lá nhỏ Alstonia calophylla Miq.  
65 Sui Thuốc bắn Antiaris toxicaria Lesch Gỗ mềm, nhẹ, kém bền
66 Sung Ưu đàm thụ; Tụ quả dong; Vô hoa quả; Ánh nhật quả; Văn tiên quả; Phẩm tiên quả; Nãi tương quả; Mật quả Ficus racemosa L. Kém bền
67 Sung quả to Sung vàng Ficus annulata Blume  
68 Sung vè   Ficus vahegata Blume  
69 Thanh thất Bút; Càng hom thơm; Cun; Bông xuất; Xú xuân; Bông xướt; Càn thôn Ailanthus triphysa (Dennst.) Alston Cây có dáng đẹp, gỗ không bền
70 Thị rừng Thị trái; Thị mười nhị; Mác chăng (Tày) Diospyros rubra H.Lec.  
71 Thung Đáng, Tung, Búng Tetrameles nudiflora R. Br.  
72 Trẩu Trẩu lá xẻ; Trẩu nhăn; Trẩu cao; Trẩu ba hạt; Mộc du đồng; Dầu sơn Vemicìa montana Lour. Gỗ kém bền nhưng có tính chịu mặn, chịu kiềm
73 Trẩu trơn Lai Vernicia fordii (Hemsl.) Airy Shaw  
74 Trôm mề gà Sảng; Săng vè; Sang sé; Trôm lá mác; Trôm thon; Che van Sterculia lanceolata Cav.  
75 Ươi Uôi; Sang; Lười ươi; Ươi bay; Thạch; Lù noi; Hương đào; Bàng đại hải; Đười ươi; Sam rang; Som vang; Đại động quả; An nam tử Scaphium macropodum (Miq.) Beumee ex Heine Kém bền
76 Vẩy ốc Vảy ốc; Sóng lá; Trắc nhiều thể nhị Dalbergia polyadelpha Prain  
77 Vông nem Vông; Lá vông; Thích đồng; Hải đồng bì Erythrina variegata L. Trồng làm cảnh, hàng rào, gỗ kém bền
78 Xoan nhừ Lát xoan; Xoan trà; Xuyên cóc; Sơn cóc; Giâu gia xoan to; Mjừ (Tày) Spondias axillaris Roxb. Gỗ lõi giác màu sắc đẹp, dễ gia công
79 Xương cá Căng hai hột; Găng vàng hai hạt Canthium dicoccum (Gaertn) Merr Gỗ cứng, nặng, thớ mịn, không bị mối mọt
Bảng 6 – Gỗ nhóm 6

GỖ NHÓM 7: Gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt, cong vênh

Đây là nhóm gỗ chỉ có trong Bảng phân loại gỗ tạm thời năm 1977, không hề có trong Tiêu chuẩn Việt Nam 2019. Tuy nhiên để tránh bị thiếu sót chúng tôi vẫn tổng hợp tại đây để các bạn tham khảo.

Theo xếp hạng phân loại gỗ thì nhóm gỗ này nhẹ, sức chịu đựng kém, khả năng chống mối mọt thấp, dễ bị cong vênh và hư hỏng. Nhưng khi tìm hiểu chi tiết thì nhiều cây gỗ có tính ứng dụng rất cao, phẩm chất trung bình.

STT TÊN CÂY GỖ TÊN GỌI KHÁC TÊN KHOA HỌC GHI CHÚ
1 Chân chim   Vitex parviflora Juss Kém bền
2 Me Me tây; Me chua; Còng; Muồng ngũ Tamarindus indica Linn Lõi gỗ cứng, bền
3 Phổi bò Mật sạ lá lông chim; Mật sạ lá hẹp; Chành chành; Mật sạ quả nhỏ;  Meliosma pinnata (Roxb.) Walp Gỗ nhẹ, thường dùng làm ván
4 Tai nghé Tai trâu; Vỏ dụt; Bàn nước; Nam mộc hương Hymenodictyon excelsum Wall Gỗ vàng nhạt, mềm, nhẹ, dễ mối mọt
5 Thàn mát Cây duốc cá; Hột mát; Mát đánh cá; Mác bát (Tày) Millettia ichthyochtona Drake Gỗ kém bền, thường trồng rừng phòng hộ đầu nguồn
6 Vàng anh Hoàng anh; Vàng anh lá lớn; Vô ưu; Mép mé Saraca divers  
Bảng 7 – Gỗ nhóm 7 – Phân loại gỗ tạm thời từ năm 1977

GỖ NHÓM 8: Gỗ nhẹ, sức chịu đựng rất kém, không bền

Nhóm gỗ này cũng chỉ có trong Bảng phân loại gỗ năm 1977, không có trong Tiêu chuẩn Việt Nam 2019 nhé.

STT TÊN CÂY GỖ TÊN GỌI KHÁC TÊN KHOA HỌC GHI CHÚ
1 Ba soi   Macaranga denticulata Muell-Arg Dễ bị mối mọt, không bền
2 Bo Bo đỏ;Bo rừng;Trôm màu,Ngô đồng đỏ Sterculia colorata Roxb  
3 Bồ hòn Vô hoạn thụ, Bòn hòn, Mộc hoạn tử, Mác hón (Tày), Co hón (Thái), Mầy quyến ngần (Dao) Sapindus mukorossi Gaertn Gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, không bền
4 Cóc rừng Cóc chua Spondias pinnata Kurz Gỗ mềm, nhẹ, kém bền
5 Đỏ ngọn Thành ngạnh, Lành ngạnh, May tiên Cratoxylon prunifolium Kurz. Gỗ không bền, dễ bị mối mọt
6 Duối Duối dai, Duối nhám Coclodiscus musicatus Cây cảnh, lấy bóng mát hoặc làm thuốc
7 Mán đỉa Giác; Khét; Mán đỉa trâu Archidendron clypearia (Jack) I. C. Nielsen Gỗ nhẹ, mềm, dễ bị mối mọt
8 Mớp Sữa lá bàng; Mò cua nước Alstonia spathulata Blume Gỗ thớ thẳng, mịn, mềm, dễ gia công
9 Muồng trắng Gõ mìn; Muồng đỏ; Muồng chằng; Mạy chàm Zenia insignis Chun Nguồn gen quý, hiếm, cần bảo tồn
Bảng 8 – Nhóm gỗ 8 – Phân loại gỗ tạm thời từ năm 1977

Danh mục cây trồng lấy gỗ do ban biên tập Thư Viện Gỗ tổng hợp năm 2021, nếu có thiếu sót mong các bạn góp ý để chúng tôi sớm hoàn thiện bài viết hơn.

Chủ đề: Tìm hiểu về gỗ